CÔNG TY LUẬT DL PINNACLE luôn có bộ phận thường trực sẵn sàng để hỗ trợ nhu cầu của bạn bất kỳ khi nào bạn phát sinh nhu cầu (24/7 kể cả ngày nghỉ lễ).

CHỌN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆTSELECT ENGLISH LANGUAGE

CÓ ĐƯỢC THAY ĐỔI LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN?

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là điều kiện đầu tiên có ý nghĩa quyết định sự ra đời cũng như phát triển sau này của doanh nghiệp, bởi không có doanh nghiệp nào tồn tại mà không cần đến vốn. Vốn được hình thành trước hết là từ tiền, tài sản, quyền tài sản trị giá được bằng tiền do các cá nhân, tổ chức góp vào doanh nghiệp. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn vào doanh nghiệp đã thành lập. Trong thực tiễn, có thể xảy ra trường hợp cá nhân, tổ chức muốn thay đổi loại tài sản góp vốn trong doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay, Luật Doanh nghiệp chỉ có quy định liên quan đến việc thay đổi loại tài sản góp vốn trong Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

CÓ ĐƯỢC THAY ĐỔI LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG  CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN?

1. Tài sản góp vốn là gì?

1.1. Khái niệm

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và nhiều tài sản khác có thể được định giá bằng tiền.

Theo đó, tài sản góp vốn là không có giới hạn, kể cả nhà, xe, túi xách hàng hiệu,… đều có thể trở thành tài sản góp vốn hợp pháp nếu có thể được định giá bằng tiền.

1.2. Phân loại

•Tài sản không đăng ký quyền sở hữu (bao gồm: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng …).

•Tài sản có đăng ký quyền sở hữu (bao gồm: quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật…) hoặc quyền sử dụng đất.

2. Chủ thể nào được quyền góp vốn bằng tài sản?

Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hợp pháp/có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn thì có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau:

•Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

•Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

3. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Khi góp vốn vào doanh nghiệp, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn (“TNHH”), công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

Luật Doanh nghiệp năm 2020 chỉ quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc về chuyển quyền sở hữu tài sản từ người góp tài sản sang cho doanh nghiệp như sau:

3.1. Tài sản không đăng ký quyền sở hữu

Việc góp vốn bằng tài sản không đăng ký quyền sở hữu phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Biểu mẫu Biên bản giao nhận tài sản góp vốn

Biên bản giao nhận tài sản góp do người góp vốn và công ty xác lập phải thể hiện những nội dung sau đây thì mới được xem là hợp lệ:

•Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

•Thông tin cá nhân của người góp vốn;

•Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn;

•Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ;

•Ngày, địa điểm bàn giao tài sản góp vốn;

•Chữ ký của các bên.

3.2. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất

Theo Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2020, khi góp vốn bằng tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất sang cho công ty theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ

4. Định giá tài sản góp vốn

Theo Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn nếu như không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được thẩm định giá và thể hiện thành Đồng Việt Nam.

4.1. Định giá tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp

Định giá tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo một trong hai phương thức sau:

•Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận.

•Tổ chức thẩm định giá định giá và được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

4.2. Định giá tài sản góp trong quá trình hoạt động

Định giá tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động được thực hiện theo một trong hai phương thức sau:

•Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh/Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng người góp vốn thỏa thuận định giá.

•Tổ chức thẩm định giá định giá và được người góp vốn cùng chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

5. Xử lý trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế

Tuỳ vào thời điểm góp vốn, các chủ thể sau đây phải cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản vốn góp tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế:

•Khi thành lập doanh nghiệp: Các thành viên, cổ đông sáng lập.

•Trong quá trình hoạt động: Người góp vốn cùng chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh/thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

6. Có được thay đổi tài sản góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên?

6.1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể thay đổi loại tài sản góp vốn nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Thủ tục thay đổi loại tài sản góp vốn

•Họp hội đồng thành viên: Công ty TNHH hai thành viên trở lên mở cuộc họp hội đồng thành viên để nhất trí thông qua việc cho thành viên thay đổi tài sản góp vốn với sự chấp thuận của trên 50% thành viên còn lại.

•Định giá và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Việc định giá và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo các nội dung đã để cập trước đó.

•Thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi Công ty TNHH hai thành viên trở lên đặt trụ sở: Theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020, trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

6.2. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp năm 2020 không có bất kỳ quy định nào cho phép thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được thay đổi tài sản góp vốn sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên thực tế, việc thay đổi tài sản góp vốn trong trường hợp này cũng vô cùng khó khăn, bởi lẽ: Tất cả mọi loại tài sản góp vốn đều sẽ được công ty TNHH hai thành viên trở lên quy đổi thành giá trị để ghi nhận quyền sở hữu phần vốn góp cho thành viên, còn tài sản góp vốn mặc định sẽ thuộc về doanh nghiệp và không còn là của thành viên góp vốn nữa; đặc biệt là đối với những tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất đã được chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng cho doanh nghiệp. Vì vậy, rất khó để chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng những tài sản góp vốn ban đầu lại cho thành viên để thay thế bằng tài sản góp vốn khác.

6.3. Kết luận

Như vậy, thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quyền thay đổi loại tài sản góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải được 50% số thành viên còn lại chấp thuận. Nếu vượt quá thời hạn này, việc thay đổi loại tài sản góp vốn là vô cùng phức tạp do không có quy định pháp luật cụ thể.

Mặc dù Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã có những quy định mở nhất định liên quan đến việc thay đổi loại tài sản góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhưng các thủ tục thực hiện trên thực tế vẫn còn không rõ ràng và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, khi thực hiện thủ tục này, Công ty TNHH hai thành viên trở lên nên tham vấn ý kiến chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính hợp lệ và an toàn pháp lý.

Thông tin liên hệ

CÔNG TY LUẬT TNHH DL PINNACLE

Địa chỉ: Tầng 3, 18A/76 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Hotline: 0914.491.911

Email: info@dlpinnacle.vn

Website: https://www.dlpinnacle.vn

Liên hệ

Để lại thông tin của bạn và chúng tôi tiếp nhận liên hệ tư vấn theo yêu cầu.

+

CÔNG TY LUẬT DL PINNACLE

CALLFANPAGE